ĐỀ DỰ ĐOÁN KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2020

Thời gian: 00:00:00

Câu 1:

Hiện tượng mở lỗ khí ở lá không có tác dụng nào sau đây?

Câu 2: Trong số các hệ đệm sau đây, hệ đệm nào được coi là hệ đệm mạnh nhất trong điều chỉnh cân bằng pH nội môi?

Câu 3: Enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã trên gen?

Câu 4: Khi xử lí gen bằng tác nhân gây đột biến là 5BU sẽ hình thành đột biến:

Câu 5: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen chi phối, trội lặn hoàn toàn. Kiểu gen có alen trội của 2 locus cho hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn sẽ tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu hình:

Câu 6: Ở người, tính trạng tóc xoăn do một cặp alen nằm trên NST thường chi phối. Nếu bố mẹ đều tóc xoăn sinh ra 1 đứa con tóc xoăn, 1 đứa con tóc thẳng thì kiểu gen của bố mẹ là:

Câu 7: Về mặt lí thuyết, phép lai nào dưới đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen 1 : 1 : 1 : 1?

Câu 8:

Trong số các quần thể với cấu trúc di truyền sau đây, quần thể nào cân bằng di truyền?

Câu 9: Trong một ruộng lúa, đối với cây lúa nhân tố nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Câu 10: Trong số các đối tượng sau đây, đối tượng nào là quần thể sinh vật?

Câu 11: Nhóm mã di truyền trên phân tử mARN nào dưới đây không mã hóa cho axit amin?

Câu 12: 5’UAA3’; 5’UAG3’ và 5’AUG3’.

Câu 13:

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

Câu 14: Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 15: Trong lịch sử phát sinh và phát triển sự sống qua các đại địa chất, sự phát triển cực thịnh của quyết trần và lưỡng cư là tiền đề để phát sinh các nhóm động vật và thực vật nào?

Câu 16: Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây trực tiếp tạo ra các kiểu gen giúp sinh vật hình thành các kiểu hình thích nghi với điều kiện môi trường?

Câu 17: Về quá trình hấp thu, chuyển hóa khoáng và nitơ ở thực vật phát biểu nào dưới đây không chính xác?

Câu 18:

Khi nói về hoạt động tiêu hóa ở động vật, cho các phát biểu dưới đây:

I. Ở trâu và bò, dạ dày có 4 ngăn và chúng thích nghi với hoạt động nhai lại trong quá trình tiêu hóa.

II. Các loài thú ăn thịt thường có chiều dài ruột non dài hơn so với ruột các loài ăn thực vật có kích thước cơ thể tương đương.

III. Các loài ăn cỏ thường có dạ dày lớn hơn so với các loài ăn thịt có kích thước cơ thể tương đương.

IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào là chủ yếu.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

Câu 19: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa  sang môi trường chỉ có . Các tế bào trên đều thực hiện tự sao 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa . Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa  và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây là chính xác?

Câu 20:

Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào dưới đây chính xác?

Câu 21: Khi nói về nhiễm sắc thể của tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây chính xác?

Câu 22: Về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào dưới đây chính xác?

Câu 23: Khi nói về vai trò sinh thái của các thành phần hữu sinh trong một hệ sinh thái điển hình, phát biểu nào sau đây không chính xác?

Câu 24: Một quần thể chuột di nhập vào khu vực sống mới, số lượng chuột ban đầu là 25 cá thể và tỉ lệ sinh hàng năm của chuột lên tới 80%, tỉ lệ tử là 20%. Giả sử không có các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự gia tăng kích thước quần thể, sau 3 năm kích thước quần thể chuột là:

Câu 25:

Khi nói về diễn thế thứ sinh trong một quần xã đầm lầy nước ngọt, cho các đặc điểm sau:

I. Sự biến đổi của môi trường làm cấu trúc quần xã thay đổi.

II. Có sự biến đổi thành phần loài và độ đa dạng của quần xã.

III. Quá trình diễn thế bắt đầu từ môi trường đã có quần xã tồn tại.

IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

Số đặc điểm xuất hiện trong diễn thế thứ sinh là:

Câu 26: Về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây chính xác?

Câu 27: Khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi, cho các phát biểu sau:I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.II. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc các kiểu gen và kiểu hình có sẵn trong quần thể để tạo ra quần thể thích nghi.III. Đột biến gen đóng vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp là các alen quy định các kiểu hình mới.IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 28: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp gen phân li độc lập và được di truyền theo quy luật tương tác bổ trợ. Đem lai giữa cây dị hợp 2 cặp gen và cây đồng hợp lặn hai cặp gen thu được đời con. Trong số các tỉ lệ kiểu hình sau đây, về mặt lí thuyết không xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào?

Câu 29: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa và hình dạng quả được chi phối bởi 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả dài trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả tròn. Cho cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn lai với cây hoa trắng, quả dài. Về mặt lí thuyết, đời sau không thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

Câu 30: Ở người, tính trạng thuận tay do một cặp alen chi phối trong đó alen A chi phối thuận tay phải và alen a chi phối thuận tay trái. Tính trạng thuận tay không ảnh hưởng đến quá trình chọn lọc trong hôn nhân nên đối với locus này, quá trình giao phối là ngẫu nhiên. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng, có 36% số người thuận tay trái. Một cặp vợ chồng thuận tay phải kết hôn với nhau, về mặt lí thuyết xác suất để họ sinh được 2 đứa con đều thuận tay phải là:

Câu 31: Ở người, xét 4 gen: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2 và 3 mỗi gen đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y). Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lý thuyết số kiểu gen tối đa về các locus trên trong quần thể người là:

Câu 32:

Câu 33:

Ở loài bướm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Giới tính của tằm có ảnh hưởng đến năng suất tơ, do vậy người ta thường tìm cách xác định giới tính tằm từ sớm. Có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biệt được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?

Câu 34: Ở một loài thực vật, xét một locus chi phối màu sắc hoa trong đó alen A có chiều dài 408nm và có tỉ lệ A:G = 2:1. Alen A bị đột biến điểm thành alen a trong đó có tổng số 2799 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2401T trong locus chi phối màu sắc hoa kể trên. Hợp tử trên có kiểu gen là:

Câu 35: Ở một loài thực vật, nghiên cứu di truyền của 4 cặp tính trạng do 4 cặp gen chi phối. Khi khảo sát một cơ thể chứa các cặp gen dị hợp, quá trình giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AE BD với tỉ lệ 17,5%. Từ các thông tin trên, hãy chỉ ra loại giao tử và tỉ lệ giao tử nào sau đây có thể được tạo ra cùng với loại giao tử kể trên:

Câu 36:

Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, 100% số cây F1 có kiểu hình thân cao, cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.

II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.

III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.

IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.

Câu 37:

Câu 38:


Câu 39:  Giả sử có một quần thể ong mắt đỏ (là một loài côn trùng ngẫu phối có tác dụng diệt sâu hại cây trồng) đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong quần thể này, xét một locus gồm 3 alen: alen A1 quy định tính trạng cánh có vết xẻ sâu, alen A2 quy định cánh có vết xẻ nông còn alen A3 quy định cánh không có vết xẻ. Các alen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 biết rằng sự có mặt của các alen này không làm thay đổi sức sống và sinh sản của cá thể. Từ quần thể kể trên, khảo sát 1000 cá thể người ta nhận thấy 250 con cánh không xẻ, 10 con cánh xẻ sâu. Khi cho lai giữa 10 con cánh xẻ sâu này với các con cánh không xẻ sinh ra tất cả các cá thể con có cánh xẻ sâu. Tần số kiểu hình cánh xẻ nông và tỉ lệ về khả năng kết cặp ngẫu nhiên giữa hai cá thể có kiểu hình cánh xẻ được mong đợi trong quần thể này là:

Câu 40:

Tổng số câu hỏi: 40