BỘ ĐỀ DỰ ĐOÁN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH HỌC - BỘ ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC- NĂM 2020- ĐỀ SỐ 13

Thời gian: 00:00:00

Câu 1:  Kiểu gen nào sau đây là dị hợp? 

Câu 2:  Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do 

Câu 3: Thể đồng hợp là 

Câu 4: Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ 

Câu 5:  Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim 

Câu 6: Trong chọn giống thực vật, để phát hiện những gen lặn xấu và loại bỏ chúng ra khỏi quần thể người ta thường dùng phương pháp: 

Câu 7:  Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?

Câu 8:  Codon nào sau đây làm nhiệm vụ mở đầu dịch mã?   

Câu 9:  Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây?  

Câu 10:  Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền  

Câu 11: Nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn)? 

Câu 12: Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài?  

Câu 13:  Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa 

Câu 14: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen  đã xảy ra hoán vị gen  giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử ab  được tạo ra từ cơ thể này là     

Câu 15:  Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ? 

Câu 16: Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDd  AaBbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ  

Câu 17:  Đặc điểm nào không đúng với mã di truyền:  

Câu 18:  Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể để loại xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể là 

Câu 19: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được  đồng loạt lông đen. Cho con đực  lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái  lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỉ lệ 

Câu 20: Tại sao vận tốc máu trong mao mạch lại chậm hơn ở động mạch? 

Câu 21: Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?  

Câu 22:  Cây trong vườn có cường độ thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn cây trên đồi vì: I. Cây trong vườn được sống trong môi trường có nhiều nước hơn cây ở trên đồi. II. Cây trên đồi có quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn. III. Cây trong vườn có lớp cutin trên biểu bì lá mỏng hơn lớp cutin trên biểu lá của cây trên đồi. IV. Lớp cutin mỏng hơn nên khả năng thoát hơi nước qua cutin mạnh hơn.   

Câu 23:  Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?  

Câu 24: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 25:

Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ?

I. tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau

II. rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình

III. tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp

IV. tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

Câu 26: Khi nói về chu trình sinh địa hóa có bao nhiêu phát biểu đúng? 

I. Chu trình sinh địa hóa là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. 
II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO). III. Trong chu trình nito, thực tập hấp thụ nito dưới dạng  
IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.  

Câu 27:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự chia phối của ba gen A, B, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. Trong kiểu gen nếu có mặt cả ba gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu một trong ba gen hoặc cả ba gen đều cho hoa màu trắng. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng (P) thụ phấn lần lượt với hai cây: Phép lai 1: lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.

Phép lai 2: lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra từ hai phép lai trên chiếm 25%.

II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen quy định cây hoa vàng.

III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen định hoa trắng thuần chủng ở đời con.

IV. Nếu cho ba cây trên giao phấn ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ cây hoa trắng thu được ở đời sau là 41,67%

Câu 28:  Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định, trong đó, kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) thụ phấn, thu được  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của cây P có thể là .
II. Trong các cây thân cao, hoa vàng  thì có ¼ số cây dị hợp tử về 3 cặp gen.
III.  có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV.  có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.  

Câu 29:

 Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật?

I. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dần tới diệt vong.

II. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

III. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

IV. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể.

Câu 30:  Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

  I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10 kiểu hình. 
  II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau. 
  III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được. Nếu cho các cây hồng, thân thấp ở  giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25% 
  IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa chiếm tỉ lệ 18,75%

Câu 31:

Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai?

I. Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở các nhiễm sắc thể giới tính.

II. Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon.

III. NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào.

IV. Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, con đực là XY.

Câu 32:

Khi nói về tháp sinh thái có các phát biểu sau:

I. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là tháp biểu diễn năng lượng của các bậc dinh dưỡng.

II. Hình tháp sinh thái luôn có dạng chuẩn là hình tháp biểu diễn sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.

III. Tháp sinh khối có giá trị cao nhất do mỗi bậc dinh dưỡng đều được biểu thị bằng số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng.

IV. Đối với những hệ sinh thái có sinh khối của sinh vật sản cung cấp nhỏ và có chu kì sống ngắn thì hình tháp khối lượng có dạng ngược.

Số phát biểu đúng là:

Câu 33:  Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen  trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử.

Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này?     I.1:1                                 II. 1:1:1:1                          III. 1:1:2:2                        IV. 1:1:3:3 

Câu 34:  Loài A có bộ NST là  loài B có bộ NST là   . Xét những phát biểu sau đây: 

  I. Thể song nhị bội được hình thành từ loài 2 loài trên có bộ NST là 
  II. Thể song nhị bội được hình thành từ loài 2 loài trên có bộ NST là 
  III. Thể song nhị bội được hình thành từ lai xa và đa đội hóa. 
  IV. Con lai  từ phép lai giữa loài A và loài B sẽ bất thụ vì bộ NST của  là bộ NST lưỡng bội. Có bao nhiêu phát biểu đúng? 

Câu 35: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do một trong hai alen của một quy định: bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Người số 4 không mang alen quy định bệnh P.

II. Người số 13 có kiểu gen dị hợp tử về ít nhất một cặp gen.

III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 7/48.

IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/16.

Câu 36:

 Có một đoạn của một gen cấu trúc có trình tự các nucleotit là:

Mạch 1: 5’ATG-XXX-XGX-GGG-GTA-TAA3’

Mạch 2: 3’TAX-GGG-GXG-XXX-XAT-ATT5’

Đoạn gen trên tiến hành phiên mã 3 lần, mỗi phân tử Marn có 10 riboxom trượt qua 1 lần để dịch mã đã cần môi trường cung cáp 150 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đoạn gen dài 6,12 nm.

II. Tạo ra 20 polipeptit.

III. Mạch 2 của gen là mạch gốc.

IV. Qúa trình dịch mã cần môi trường cung cấp 20 axit amin metionin. 

Câu 37:  Đem lai phân tích  (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu  xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì trong các kết luận nào sau đây: 

 I. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%. 
II. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. 
III.  tạo ra 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45%, 5%, 5%. 
IV. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10%. Có bao nhiêu kết luận đúng?

Câu 38: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở  có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

  I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. 
  II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. 
  III. Gỉa sử các cá thể P tự thụ phấn được , sau đó  tự thụ phấn thu được. Ở  , cây hoa đó chiếm tỉ lệ 9/20. 
  IV. Nếu các cá thể  tự thụ phấn thu được ; Các cá thể  tự thụ phấn   . Tỉ lệ kiểu hình ở  sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

Câu 39:

Cho cây thân cao lai phân tích với cơ thể mang hai cặp gen lặn đời con thu được 75% cây thân thấp : 25% cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa cây thân cao bất kì với từng cây thân thấp của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được là:

I. 1 thân cao : 1 thân thấp                                              II. 5 thân cao : 3 thân thấp

III. 5 thân thấp : 3 thân cao                                            IV. 3 thân thấp : 1 thân cao

Số phương án đúng là:

Câu 40:  Khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng  với hoa đơn, màu đỏ thì  gồm toàn cây hoa kép màu hồng. Cho  tiếp tục giao phấn với nhau thì thu được  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:    42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ;    9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. 

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Như vậy tần số hoán vị gen trong bài toán trên là

Tổng số câu hỏi: 40